Đăng nhập
Đăng ký
Quên mật khẩu

Toàn trình  Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

Ký hiệu thủ tục: 1.001653.000.00.00.H03
Lượt xem: 259
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
Cách thức thực hiện
  • Trực tuyến
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tuyến
  • 3 Ngày làm việc

    Trường hợp Cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
    Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.backan.gov.vn.

    1 Ngày làm việc

    Trường hợp Cấp đổi giấy xác nhận khuyết tật
    Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.backan.gov.vn.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy xác nhận khuyết tật.
Lệ phí
    Không
Phí
  • Trực tuyến - 3 Ngày làm việc
  • -Miễn phí
  • Trực tuyến - 1 Ngày làm việc
  • -Miễn phí
Căn cứ pháp lý
  • Luật 51/2010/QH12 - Người khuyết tật Số: 51/2010/QH12

  • Nghị định 28/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật Số: 28/2012/NĐ-CP

  • Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Số: 08/2023/TT-BLĐTBXH

  • * Trường hợp Cấp đổi giấy xác nhận khuyết tật Bước 1: Khi có nhu cầu đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. (Qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã). Bước 2: Sau 01 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi Giấy xác nhận khuyết tật.

  • * Trường hợp Cấp đổi giấy xác nhận khuyết tật Bước 1: Khi có nhu cầu đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. (Qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã). Bước 2: Sau 01 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi Giấy xác nhận khuyết tật. * Trường hợp Cấp lại giấy xác nhận khuyết tật Bước 1: Khi có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú. (Qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã). Bước 2: Sau 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. - Bước 1: Hộ gia đình có Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã). - Bước 2: Trưởng thôn chủ trì hợp với đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem xét và gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cứu trợ.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) Mus01.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH) Tải về In ấn

a) Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau: - Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác; - Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được. b) Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp sau: - Mất Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật quy định tại điểm a (Trường hợp thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật) và điểm c (Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện theo thủ tục hành chính cấp xã (Mã TTHC 1.001699) về xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.